Các thuật ngữ trong poker thường gặp, đúng chuẩn quốc tế

Nếu bạn là người chơi mới đang trên hành trình tìm hiểu về poker, chắc hẳn đôi lúc sẽ không khỏi thắc mắc bởi vì sẽ có rất nhiều thuật ngữ chuyên môn thường xuất hiện. Để giúp bạn tiết kiệm thời gian và học chơi poker hiệu quả nhất, hôm nay i8betclub.com sẽ tổng hợp tài liệu hướng dẫn chơi poker hay và các thuật ngữ trong poker thường hay sử dụng nhất đến bạn. Đừng bỏ qua bài viết sau đây nếu muốn trở thành tay chơi poker chuyên nghiệp bạn nhé!

Để giúp bạn học chơi poker hiệu quả nhất, chúng ta hãy cùng khám phá về poker nhé.
Để giúp bạn học chơi poker hiệu quả nhất, chúng ta hãy cùng khám phá về poker nhé.

Giới thiệu đôi nét về poker.

Khi tham gia vào giới poker, đầu tiên bạn cần nắm rõ chính là khái niệm chung của poker và quy tắc cơ bản của nó. Poker là một kiểu chơi đánh bài, có nguồn gốc từ phương Tây. Sau này nó dần được lan truyền và phổ biến hơn ở các đất nước khác, đặc biệt là tại Việt Nam. Dễ dàng nhận thấy poker là một trong những trò đánh bài được yêu thích nhất thế giới, bởi hầu hết tại các sảnh casino sẽ chẳng bao giờ thiếu sự góp mặt của poker.

=>> Xem thêm: Hướng dẫn cách chơi Baccarat chi tiết cho người mới chơi

Được mệnh danh là game bài trí tuệ logic cao, poker có cách chơi vô cùng độc đáo. Nếu bạn đã một lần trải nghiệm poker chắc chắn sẽ cảm thấy thích thú. Game bài poker vừa giúp người chơi tiêu khiển và xả stress hiệu quả, lại là một nơi giúp người chơi kiếm tiền vừa nhanh vừa khủng. Nếu bạn có niềm đam mê với poker và đang muốn kiếm thêm thu nhập từ nó thì đừng bỏ việc thuộc lòng những thuật ngữ trong poker bạn nhé!

Những thuật ngữ trong poker mà bạn thường gặp.
Những thuật ngữ trong poker mà bạn thường gặp.

Toàn tập thuật ngữ trong poker mà người chơi cần nắm.

Với những cao thủ poker thì đôi lúc còn gặp phải nhầm lẫn vì thuật ngữ trong poker khá nhiều và toàn từ chuyên ngành. Nói chi là những “tay mơ” mới vào nghề. Do vậy, chúng tôi sẽ tổng hợp toàn bộ thuật ngữ trong poker sau đây và giải thích cặn kẽ ý nghĩa của nó để các bạn dễ hiểu nhé.

Thuật ngữ trong poker về vị trí trên bàn

  • Dealer/ Button (BTN): Nghĩa là người chia bài. Người chia bài có vị trí cuối trong một vòng cược poker (ngoại trừ vòng đầu – preflop). Đây là vị trí chiến lược nhất trong một ván cược poker.
  • Blind(s): Nghĩa là tiền mù. Ngồi kế bên trái Dealer có 2 người chơi bắt buộc phải xuống cược trước mỗi ván poker. Gồm 2 vị trí đặt tiền mù: small blind và big blind, chỉ tiền mù nhỏ và tiền mù lớn.
  • Under the gun (UTG): Nghĩa là người chơi ở kế tiếp bên tay trái big blind (tiền mù lớn). Đây là người đi trước trong một ván poker. Ở các vị trí tiếp theo của under the gun có kí hiệu là: UTG+1, UTG+2,…
  • Cut off (CO): Người chơi ngồi ở vị trí bên tay phải của Dealer. Vị trí này có lợi thế thứ 2 trong một bàn poker.
  • Early Position (EP): Người chơi ở vị trí đầu bàn, luôn là người đi đầu tiên trong ván poker.
  • Middle Position (MP): Người chơi ở vị trí giữa bàn poker.
  • Late Position (LP): Người chơi ở vị trí cuối bàn poker. Thường là người đi sau hết trong ván poker.
Cần nắm rõ những ngôn từ chuyên môn thường được sử dụng khi chơi poker.
Cần nắm rõ những ngôn từ chuyên môn thường được sử dụng khi chơi poker.

Thuật ngữ trong poker chỉ các lá bài

  • Deck: Chỉ một bộ bài sử dụng khi chơi poker.
  • Burn card: Một lá bài sẽ bị bỏ đi trước lúc phát bài.
  • Community card: Lá bài được phát và đặt ở giữa bàn, gọi là bài chung. Các người chơi tùy ý dùng nó để tạo liên kết bài phù hợp với bài tẩy (bài riêng) của mình.
  • Hole cards/ Poker cards: Đây là bài tây hay còn gọi là bài riêng được phát cho mỗi người chơi.
  • Hand: Chỉ một tay bài gồm 5 lá mạnh nhất mà người chơi kết hợp được.
  • Made hand: Là một liên kết gồm 2 đôi. Có thể nói rằng đây là sự kết hợp có nhiều lợi thế chiến thắng.
  • Draw: Nghĩa là đợi bài. Những người chơi đang đợi bài vì còn thiếu 1 lá bài phù hợp để tạo nên một sảnh hay thùng.
  • Monster draw: Người chơi đợi bài với nhiều cửa. Có thể là đang đợi sảnh và đang đợi cả thùng.
  • Trash: Lá bài lẻ, gần như không thể kết hợp được với lá bài khác nên không có giá trị.
  • Kicker: Là một lá bài phụ, nếu người chơi may mắn có được liên kết bài như nhau sẽ chiến thắng.
  • Over pair: Nghĩa là bài tẩy (bài riêng) của người chơi có đôi mạnh hơn toàn bộ bài chung ở giữa bàn.
  • Top pair: Là những đôi được người chơi kết hợp từ bài tẩy (bài riêng) và bài chung.
  • Middle pair: Là những đôi được người chơi kết hợp từ bài tẩy (bài riêng) và lá bài chung ở tại vị trí Flop.
  • Bottom pair: Là những đôi được người chơi kết hợp từ bài tẩy (bài riêng) và lá bài chung có giá trị nhỏ nhất trên bàn.
  • Pocket pair: Nghĩa là bài tẩy (bài riêng) của người chơi là một liên kết đôi.
  • Broadway: Sảnh bài mạnh nhất liên tiếp với nhau từ 10, J, Q, K, A.
  • Wheel: Sảnh bài nhỏ nhất nối tiếp từ A,2,3,4,5.
  • Suited connectors: Chỉ những lá bài liên tiếp nhau và đồng chất. Ví dụ: 4♥︎5♥︎.
  • Nuts: Chỉ bài mạnh nhất, người chơi này số hên sở hữu nuts thì gần như toàn phần chiến thắng.
  • Nut straight: Chỉ liên kết sảnh mạnh nhất trong poker.
  • Nut flush: Chỉ liên kết thùng mạnh nhất trong poker. (Không tính thùng phá sảnh).
  • Nut full house: Chỉ liên kết cũ lũ có giá trị mạnh nhất trong poker.
  • Second (2nd) nut: Bài có giá trị mạnh nhì trong poker.
  • Board: Ý chỉ những lá bài chung trên bàn poker được đặt ngửa.
  • Dry board/ Wetboard: Bài đợi ít cửa/ Bài đang đợi nhiều cửa.
  • Rainbow: Ý chỉ những lá bài chung trên bàn poker được đặt ngửa gồm 3 chất riêng biệt, những lá bài này không thể liên kết với nhau tạo thành thùng.
  • Play the board: Người chơi dùng 5 lá bài chung tạo thành một tay bài (hand) mạnh nhất mà không cần sử dụng 2 lá bài tẩy (bài riêng).
  • Two tone: Chỉ mặt bài có 2 chất riêng.
Bí kíp giúp bạn chiến thắng là nằm lòng mọi thuật ngữ trong poker.
Bí kíp giúp bạn chiến thắng là nằm lòng mọi thuật ngữ trong poker.

Thuật ngữ trong poker chỉ hành động

  • Flat call: Ý nghĩa là theo cược. Khi sở hữu bài đủ mạnh thì có thể theo cược.
  • Cold call: Nghĩa là theo cược trong khi trước đó đã có người chơi cược và một người tiếp theo tố. Ví dụ: Bạn đặt cược 100.000vnđ, đối thủ tố lên 250.000vnđ rồi lại một người chơi khác theo cược tiếp thì gọi là cold call.
  • Open: Nghĩa là mở cược. Là một người đầu tiên đặt tiền vào pot.
  • Limp: Người chơi vào cuộc bằng cách theo cược (call) chứ không tố bài.
  • 3bet: Ý nghĩa là tố thêm. Sau khi đã có người đặt cược và có người tố bài.
  • Steal: Nghĩa là cướp (pot). Đây là hình thức cược hoặc tố để những người chơi khác rơi và fold.
  • Squeeze: Người chơi tiến hành raise trong khi đã có một người tố thêm và một người theo cược.

=>> Xem thêm: Hướng dẫn cách chơi Baccarat chi tiết cho người mới chơi

  • Isolate: Đây là hành động cô lập một người chơi nào đó bằng việc raise những người chơi khác.
  • Muck: Nghĩa là không cho đối phương biết mình đang sở hữu bài gì vào cuối ván poker.
  • Bluff: Đây là hành động cược bịp để đánh lừa đối phương cho rằng mình đang sở hữu bài mạnh và họ bỏ cuộc.
  • Semi- bluff: Hành động hù dọa, không hẳn là cược bịp. Đây là lúc người chơi đang có bài đợi và giả vờ đánh lừa đối thủ.
  • Donk bet: Tiến hành bet trước ở mọi vòng cược mới.
  • Barrel: Nghĩa là người chơi bet liên tục ở mỗi vòng cược tiếp theo flop, turn, river để gây sức ép cho các đối phương khác cho họ bỏ cuộc.
  • Double barrel: Đánh bet 2 vòng liên tiếp.
  • Triple barrel: Đánh bet hẳn 3 vòng.

Kết luận.

Chơi poker sẽ rất đơn giản và dễ thắng nếu như bạn có đầu tư và tìm hiểu sâu về nó. Đặc biệt, việc hiểu rõ về thuật ngữ trong poker thường dùng giúp bạn có lợi thế tốt nhất khi chơi bài. Mong rằng với những thông tin được i8betclub.com chia sẻ trên đây sẽ hữu ích với bạn và áp dụng chúng vào poker hiệu quả nhất. Hãy thường xuyên cập nhật thông tin về poker để nâng cao kiến thức cho bản thân. Chúc các bạn thành công khi chinh phục poker!

Transformă-ți seara într-o memorabilă experiența de jocuri cu cazinoul https://balgarskiezik.org/ nostru românesc! Plasează pariurile tale și bucurăte de bonusul generos oferit pentru a încerca gratuit sloturile tale preferate.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.